Hướng bếp phong thủy cho người tuổi Kỷ Tỵ 1989
Trong phong thủy của người phương Đông thì cách đặt hướng bếp và bài trí, sắp xếp nội thất căn phòng bếp có vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến đường tài lộc và sức khỏe của cả gia đình. Vì vậy phong thủy hướng bếp tuổi kỷ tỵ 1989 được gia chủ tuổi này đặc biệt quan tâm khi làm nhà và thiết kế, bố trí nội thất.
Xem phong thủy hướng bếp tuổi Kỷ Tỵ 1989
Nam sinh năm 1989
- Mệnh: Mộc - Đại lâm Mộc - Gỗ trong rừng lớn
- Năm sinh: 1989 tức là sinh từ từ ngày 6/2/1989 đến 26/1/1990 dương lịch
- Năm sinh âm lịch: Kỷ Tỵ ==> Tuổi tỵ con rắn
- Quẻ mệnh: Khôn Thổ thuộc Tây Tứ mệnh
- Màu sắc hợp: Màu đỏ, hồng, cam, tím, thuộc hành Hỏa (tương sinh, tốt). Màu vàng, nâu, thuộc hành Thổ (tương vượng, tốt).
- Con số hợp: 2, 5, 8, 9
Nữ sinh năm 1989
- Mệnh: Mộc - Đại lâm Mộc - Gỗ trong rừng lớn
- Năm sinh: 1989 tức là sinh từ từ ngày 6/2/1989 đến 26/1/1990 dương lịch
- Năm sinh âm lịch: Kỷ Tỵ ==> Tuổi tỵ con rắn
- Quẻ mệnh: Tốn Mộc thuộc Đông Tứ mệnh
- Màu sắc hợp: Màu đen, xám, xanh biển sẫm, thuộc hành Thủy (tương sinh, tốt). Màu xanh lục, xanh da trời, thuộc hành mộc (tương vượng, tốt).
- Con số hợp: 1, 3, 4
Hướng tốt tuổi Kỷ Tỵ 1989:
Tây Bắc (Diên Niên): Củng cố các mối quan hệ trong gia đình, tình yêu.
Đông Bắc (Sinh Khí): Thu hút tài lộc, danh tiếng, thăng quan phát tài.
Tây Nam (Phục Vị): Củng cố sức mạnh tinh thần, mang lại tiến bộ của bản thân, may mắn trong thi cử.
Tây (Thiên Y): Cải thiện sức khỏe, trường thọ
Hướng xấu tuổi Kỷ Tỵ 1989:
Bắc (Tuyệt Mệnh): Phá sản, bệnh tật chết người.
Đông (Hoạ Hại): Không may mắn, thị phi, thất bại.
Đông Nam (Ngũ Quỷ): Mất nguồn thu nhập, mất việc làm, cãi lộn.
Nam (Lục Sát): Xáo trộn trong quan hệ tình cảm, thù hận, kiện tụng, tai nạn
Đối với gia chủ tuổi kỷ tỵ khi đặt hướng bếp tuổi kỷ tỵ nên đặt bếp tọa ở hướng xấu như hướng Bắc (Tuyệt Mệnh), Đông (Hoạ Hại), Đông Nam (Ngũ Quỷ), Nam (Lục Sát) với ý nghĩa như thiêu đốt điềm xui và những điều không tốt lành. Theo kinh nghiệm đặt bếp “tọa hung hướng cát” của người xưa thì bếp nên đặt nhìn về các hướng tốt lành. Trong trường hợp này, hướng bếp hợp với tuổi Kỷ Tỵ khi người đứng nấu quay lưng về là một trong các hướng tốt như Tây Bắc (Diên Niên), Đông Bắc (Sinh Khí), Tây Nam (Phục Vị), Tây (Thiên Y).
- Nam mệnh sinh năm 1989 thuộc cung Khôn, hành Thổ hợp với các màu tương sinh thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím, Cam vì Hỏa sinh Thổ; các màu tương hợp thuộc hành Thổ là Nâu, Vàng; các màu chế ngự được thuộc thành Thủy là Đen, Xanh nước biển. Kỵ với các màu thuộc hành Mộc là Xanh lá cây vì Mộc khắc Thổ; không nên dùng màu Trắng, Xám, Ghi thuộc hành Kim vì Thổ sinh Kim nên dễ bị giảm đi năng lượng hoặc sinh xuất.
- Nữ mệnh sinh năm 1989 thuộc cung Tốn, hành Mộc nên hợp với các màu thuộc hành Thủy là màu Đen, Xanh nước biển vì Thủy sinh Mộc, màu tương sinh nên vượng, rất tốt; ngoài ra còn dùng được cái màu thuộc hành Mộc là Xanh lá cây, màu chế ngự được thuộc hành Thổ là màu Vàng, Nâu. Kỵ với các màu thuộc hành Kim là Trắng, Xám, Ghi vì Kim khắc Mộc; không nên dùng màu thuộc hành Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím, Cam vì Mộc sinh Hỏa nên dễ bị sinh xuất và giảm năng lượng đi.
Điều kiêng kỵ cần tránh khi bố trí căn bếp tuổi Kỷ Tỵ 1989
- Bếp nấu kiêng đặt ngược hướng nhà, không nên để cửa nhà chiếu thẳng vào bếp.
- Kiêng nhà bếp đặt đối diện với nhà vệ sinh vì nhà vệ sinh là nơi chứa nhiều vi khuẩn gây nên bệnh về tiêu hóa và đường hô hấp.
- Kiêng để nhà bếp đối diện với cửa phòng ngủ vì như vậy sẽ mang đến nhiều tai ương cho người nằm ngủ.
- Tránh đặt bếp trên rãnh mương nước vì bếp tượng trưng cho Hỏa mà Hỏa lại khắc Thủy.
- Thế bếp còn phải tránh nơi có đường đi, tránh gió nếu không gia đình sẽ gặp bất lợi về tài lộc, sức khỏe.
- Kiêng bếp đặt ngay dưới xà ngang vì như vậy sẽ tạo nên sự đè nén, làm cho đường công danh của gia chủ không thể thăng tiến.
- Kiêng đặt bếp nấu gần chậu rửa, nếu muốn đặt gần thì phải cách nhau một khoảng cách tối thiểu là 60cm.
- Kiêng để khoảng không ở sau bếp, bếp không nên áp vào các diện tường hướng Tây, không để cửa sổ sau bếp.
- Kiêng để góc nhọn chiếu thẳng vào bếp
Đăng nhận xét